Trong tiếng Phần Lan sẽ có bốn dạng nhân xưng của động từ cơ bản nhất là indikatiivi, konditionaali, imperatiivi và potential. Các dạng nhân xưng này sẽ có những đặc điểm nhận biết khác nhau và cách sử dụng chúng cũng sẽ biến đổi theo từng trường hợp riêng biệt mà trong bảng phân tích bên dưới chúng ta sẽ thấy rõ hơn.
Bốn dạng nhân xưng của động từ sẽ khác với 6 dạng động từ điển hình trong tiếng Phần Lan, các bạn cần lưu ý điều này
1. Indikatiivi
Đặc điểm nhận dạng: không có đuôi nhận dạng như các nhân xưng khác và diễn tả một hành động mà chắc chắn sẽ thực hiện. Dạng nhân xưng duy nhất có thì quá khứ
2. Konditionaali
Đặc điểm nhận dạng: động từ sẽ kết thúc bằng -isi- và diễn tả một hành động có điều kiện (nếu)
3. Imperatiivi
Đặc điểm nhận dạng: động từ sẽ kết thúc bằng -kaa, -kää, -ko, -kö và diễn tả một sự ra lệnh
4. Potentiaalia
Đặc điểm nhận dạng: động từ sẽ kết thúc bằng -ne- (-le-, -re-, -se-) và diễn tả một hành động không chắc chắn
5. Bảng tóm tắt chi tiết và ví dụ cho từng dạng nhân xưng
Các dạng nhân xưng của động từ thường sẽ nằm cuối động từ và cung cấp cho người nghe và đọc thêm thông tin về cách diễn đạt cảm xúc của người nói và viết. Bảng tóm tắt bên dưới sẽ cho chúng ta thấy rõ hơn sự khác nhau giữa các dạng nhân xưng này. Phần lớn các dạng câu này sẽ được sử dụng rất phổ biến khi nói và thực hành, do đó chúng ta cần nắm rõ các quy tắc biến đổi của từng dạng nhân xưng này.
Các dạng nhân xưng -> | Indikatiivi – Không có đuôi nhận dạng – Hành động chắc chắn xảy ra | Konditionaali – Đuôi nhận biết -isi- – Hành động có xảy ra có điều kiện (jos =nếu | Imperatiivi – Đuôi nhận biết -kaa, -kää – Ra lệnh | Potentiaali – Đuôi nhận biết -ne- (-le, -re, -se-) – Hành động không chắc chắn sẽ xảy ra |
Các mốc thời gian ↓ | Ví dụ ↓ | Ví dụ ↓ | Ví dụ ↓ | Ví dụ ↓ |
Thì hiện tại – Không có đuôi nhận dạng – Hành động xảy ra ngay lúc này hoặc trong tương lai | luen / en lue luet / et lue lukee / ei lue luemme / emme lue luette / ette lue luetaan / ei lueta | lukisin / en lukisi lukisit / et lukisi lukisimme / emme lukisi lukisitte / ette lukisi lukisivat / eivät lukisi luettaisiin / ei luettaisi | lue / älä lue lukekoon / älköön lukeko lukekaamme / älkäämme lukeko lukekaa / älkää lukeko lukekoot / älkööt lukeka luettakoon / älköön luettako | lukenen / en lukene lukenet / et lukene lukenee / ei lukene lukenemme / emme lukene lukenette / emme lukene lukenette / ette lukene lukenevat / eivät lukene luettaneen / ei luettane |
Thì quá khứ – Đuôi nhận biết -i- (khẳng định) – Hành động đã xảy ra – Động từ phủ định + động từ chính thêm vào NUT-partisiippi ( thì thụ động thì thêm vào TU-partisiippi) | luin / en lukenut luit / et lukenut luki / ei lukenut luimme / emme lukeneet luette / ette lukeneet lukivat / eivät lukeneet luettiin / ei luettu | |||
Thì quá khứ hoàn thành – Động từ olla + động từ chính thêm vào NUT-partisiippi ( thì thụ động thì thêm vào TU-partisiippi) – Hành động đã xảy ra và vẫn tiếp diễn | olen / en ole lukenut olet / et ole lukenut on / ei ole lukenut olette / ette ole lukeneet ovat / eivät ole lukeneet on / ei ole luettu | olisin / en olisi lukenut olisit / et olisi lukenut olisi / ei olisi lukenut olisimme / emme olisi lukeneet olisitte / ette olisi lukeneet olisivat / eivät olisi lukeneet olisi / ei olisi luettu | ole / älä ole lukenut olkoon / älköön olko lukenut olkaamme / äläämme olko lukeneet älkäämme olko lukeneet olkaa / älkäö olko lukeneet olkoot / älkööt olko lukeneet olkoon / älköön olko luettu | lienen / en liene lukenut lienet / ei liene lukenut lienee / ei liene lukenut lienemme / emme liene lukeneet lienette / ette liene lukeneet lienevät / eivät liene lukeneet lienee / ei liene luettu |
Nếu các bạn có chỗ nào chưa hiểu hoặc không rõ ràng, xin vui lòng để bình luận bên dưới.
Nguồn: Kipinä / Suomen lukioon 1-2
This Post Has 0 Comments