skip to Main Content

6 dạng động từ trong tiếng Phần Lan

29.9.20224 minute read

Ngoài bốn dạng dạng nhân xưng thì động từ trong tiếng Phần Lan chia thành 6 dạng khác nhau, các dạng động từ này được phân biệt với nhau bằng các từ nguyên mẫu và cách chia các từ này.

Không giống như tiếng Anh các đại từ nhân xưng (tôi, tớ, bạn, người đó…) sẽ được nhận biết qua các đuôi chữ cuối thí dụ như tulla=đến (nguyên mẫu), tulen (tôi đến), tulet (bạn đến), tulee (người đó đến)…

Trong câu phủ định trước động từ sẽ thêm vào en/et/ei/emme/ette/eivät và động từ chính sẽ ở chia ở dạng ngôi thứ nhất bỏ n thí dụ như: en mene (tôi không đi, menen bỏ n)

1. Dạng động từ 1: nguyên âm + a/ä

  • Từ nguyên mẫu có hai âm kết thúc bằng a/ä
  • chuyển đổi phụ âm k/t/p ở tất cả các ngôi trừ ngôi thứ ba số ít và số nhiều
  • Thí dụ: ottaa (lấy) (ot/ta/a) otan (tôi lấy),otat (bạn lấy), ottaa (cô/anh ấy lấy), otamme (chúng tôi lấy), otatte (các bạn lấy), ottavat (họ lấy)

2. Dạng động từ 2: da/dä

  • Từ nguyên mẫu kết thúc bằng da/dä
  • Không có chuyển đổi phụ âm k/t/p
  • Thí dụ: syödä (ăn) syön (tôi ăn), syöt (bạn ăn) , syö (anh/cô ấy ăn), syömme (chúng tôi ăn), syötte (các bạn ăn), syövät (họ ăn).

3. Dạng động từ 3: la/lä, na/nä, sta/stä, ra

  • Từ nguyên mẫu kết thúc bằng lä, la, sta, stä, na, nä, ra
  • Phải thêm nguyên âm e trước đuôi đại từ nhân xưng tulla= tul +e= tule-
  • Ngoại trừ các động từ có đuôi la/lä phải áp dụng chuyển đổi phụ âm k/t/p thì dạng động từ 3 không cần phải chuyển đổi k/t/p
  • Thí dụ: mennä (đi) = men + e=mene- = menen (tôi đi), menet, menee, menemme, menette, menevät
  • Thí dụ la/lä: kuunnella (nghe)= kuuntel + e= kuuntele- = kuuntelen (tôi nghe), kuuntelet, kuuntelee, kuuntelemme, kuuntelevat.

4. Dạng động từ 4: ata/ätä, uta/ytä, ota

  • Từ nguyên mẫu kết thúc bằng ata/ätä, uta/ytä, ota
  • Chuyển đổi t thành ä/a trước đuôi đại từ nhân xưng td: osata (biết làm) = t –> a osaa-
  • Có chuyển đổi phụ âm k/t/p

5. Dạng động từ 5: ita/itä

  • Từ nguyên mẫu kết thúc bằng ita/itä
  • Thêm -se và thân của động từ tarvita (cần) = tarvit + se
  • Không áp dụng chuyển đổi k/t/p
  • Thí dụ: valita (chọn)= valit +se= valitsen (tôi chọn), valitset, valitsee, valitsette, valitsemme, valitsevat.

6. Dạng động từ 6: eta/etä

  • Từ nguyên mẫu kết thúc bằng eta/etä
  • Chuyển t thành ne và thêm vào thân của động từ td: vanheta (già đi)= vanhet t->ne vanhene-
  • Có chuyển đổi phụ âm k/t/p
  • Thí dụ: paeta (chạy trốn)= paket t->ne pakene- =pakenen (tôi chạy trốn), pakenet, pakenee, pakenemme, pakenette, pakenevat.

Nguồn: Kipinä 1-2 (suomea lukioon)

Chia sẻ bài viết này
Các nội dung khác
Những bài viết đang được quan tâm

1 Comment

This Post Has One Comment

  1. chào bạn,

    bạn cho tôi hỏi là trong dạng động từ 3 có hàng cuối ghi là “Thí dụ la/lä: kuunnella (nghe)= kuuntel + e= kuuntele- = kuuntelen (tôi nghe), kuuntelet, kuuntelee, kuuntelemme, kuuntelevat” tôi không hiểu lắm. Lý do là “kuunnella” nếu thay lla bằng e thì thành kuunnee??? không hiểu tại sao có chữ t để thành kuuntel hay có phải chăng KPT đổi ngược nn thành nt? Mong bạn giải thích.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top