I. Đại từ nhân xưng (persoonapronominit)
Một trong những điều đặc biệt làm nên sự khác biệt và tăng độ khó của tiếng Phần Lan là đại từ nhân xưng của tiếng Phần Lan sẽ được viết và nói khác nhau, các bạn sẽ thấy rõ hơn sự khác biệt này nhờ bảng so sánh bên dưới.
Thông thường (yleiskieli) | Khi nói (puhekieli) |
---|---|
minä (tôi) | mä |
sinä (bạn) | sä |
hän (cô ấy, anh ấy) | se |
me (chúng tôi) | me |
te (các bạn) | te |
he (họ) | ne |
Không giống như tiếng Anh đại từ nhân xưng chỉ ngôi thứ ba (số ít và số nhiều) sẽ chỉ sử dụng chung một chữ là hän và he để dùng chung cho cả nam và nữ. Ngoài ra thì ở Phần lan có một thú vị nữa là cách phát âm cũng sẽ thay đổi tùy theo vùng miền chẳng hạn như miền đông Phần Lan sẽ phát âm minä và sinä thành mie và sie, một số vùng miền khác me sẽ phát âm thành myö và te thành työ
II. Tính từ sở hữu (omistusmuodot)
Thông thường (yleiskieli) | Khi nói (puhekieli) | |
---|---|---|
minä | minun (của tôi) | mun |
sinä | sinun (của bạn) | sun |
hän | hänen (của cô ấy, anh ấy) | sen |
me | meidän (của chúng tôi) | meidän |
te | teidän (của các bạn) | teidän |
he | heidän (của họ) | niiden |
Khi nói các dạng số nhiều của ngôi thứ ba còn có thể sử dụng mei(j)än, tei(j)än hoặc hei(j)än (j là â câm nghĩa là không phát âm khi nói)
III. Cách chia động từ của đại từ nhân xưng (verbien persoonataivutus)
Trong tiếng Phần Lan động từ được chia thành 6 nhóm khác nhau và nhờ các đuôi của những động từ này thì chúng ta co thể biết được hành động này của ai.
olla-verbi | puhua-verbi (nói) |
---|---|
minä olen | minä puhun (tôi nói) |
sinä olet | sinä puhut (bạn nói) |
hän/se on | hän puhuu (anh ta / cô ấy nói) |
me olemme | me puhumme (chúng tôi nói) |
te olette | te puhutte (các bạn nói) |
he ovat | he puhuvat (họ nói) |
Khi nói ngôi ‘chúng ta’ me sẽ được nói dưới dạng bị động vi dụ: me menemme (chúng ta đi) sẽ thành me mennään khi nói.
IV. Tính từ (adjektiivit)
Cũng giống như trong tiếng Việt tính từ tron tiếng Phần Lan cũng sẽ trả lời cho câu hỏi như thế nào. Tính từ sẽ bao gồm màu sắc, biểu cảm và những tính từ diễn tả nguồn gốc và quốc tịch
Các tính từ trái nghĩa | |
---|---|
hyvä (tốt) | huono (tệ) |
suuri (lớn) | pieni (nhỏ) |
terve (khỏe) | sairas (bệnh) |
pitkä (dài) | lyhyt (ngắn) |
kuuma (nóng) | kylmä (lạnh) |
uusi (mới) | vanha (cũ) |
nuori (trẻ) | vanha (già) |
Một số tính từ chỉ cảm xúc như: iloinen (vui), surullinen (buồn), vihainen (giận), innostunut (hứng thú), onnellinen (hạnh phúc), rakastunut (đang yêu), yksinäinen (cô đơn), ärtynyt (cáu kỉnh), väsynyt (mệt).
This Post Has 0 Comments