skip to Main Content

Bài 1: Đại từ nhân xưng và tính từ

3.10.20224 minute read

I. Đại từ nhân xưng (persoonapronominit)

Một trong những điều đặc biệt làm nên sự khác biệt và tăng độ khó của tiếng Phần Lan là đại từ nhân xưng của tiếng Phần Lan sẽ được viết và nói khác nhau, các bạn sẽ thấy rõ hơn sự khác biệt này nhờ bảng so sánh bên dưới.

Thông thường (yleiskieli)Khi nói (puhekieli)
minä (tôi)
sinä (bạn)
hän (cô ấy, anh ấy)se
me (chúng tôi)me
te (các bạn)te
he (họ)ne
bảng so sánh sự khác nhau của đại từ nhân xưng khi nói và viết

Không giống như tiếng Anh đại từ nhân xưng chỉ ngôi thứ ba (số ít và số nhiều) sẽ chỉ sử dụng chung một chữ là hän và he để dùng chung cho cả nam và nữ. Ngoài ra thì ở Phần lan có một thú vị nữa là cách phát âm cũng sẽ thay đổi tùy theo vùng miền chẳng hạn như miền đông Phần Lan sẽ phát âm minäsinä thành miesie, một số vùng miền khác me sẽ phát âm thành myöte thành työ

II. Tính từ sở hữu (omistusmuodot)

Thông thường (yleiskieli)Khi nói (puhekieli)
minäminun (của tôi)mun
sinäsinun (của bạn)sun
hänhänen (của cô ấy, anh ấy)sen
memeidän (của chúng tôi)meidän
teteidän (của các bạn)teidän
heheidän (của họ)niiden
bảng so sánh sự khác nhau của tính từ sở hữu khi nói và viết

Khi nói các dạng số nhiều của ngôi thứ ba còn có thể sử dụng mei(j)än, tei(j)än hoặc hei(j)än (j là â câm nghĩa là không phát âm khi nói)

III. Cách chia động từ của đại từ nhân xưng (verbien persoonataivutus)

Trong tiếng Phần Lan động từ được chia thành 6 nhóm khác nhau và nhờ các đuôi của những động từ này thì chúng ta co thể biết được hành động này của ai.

olla-verbipuhua-verbi (nói)
minä olenminä puhun (tôi nói)
sinä oletsinä puhut (bạn nói)
hän/se onhän puhuu (anh ta / cô ấy nói)
me olemmeme puhumme (chúng tôi nói)
te olettete puhutte (các bạn nói)
he ovathe puhuvat (họ nói)

Khi nói ngôi ‘chúng ta’ me sẽ được nói dưới dạng bị động vi dụ: me menemme (chúng ta đi) sẽ thành me mennään khi nói.

IV. Tính từ (adjektiivit)

Cũng giống như trong tiếng Việt tính từ tron tiếng Phần Lan cũng sẽ trả lời cho câu hỏi như thế nào. Tính từ sẽ bao gồm màu sắc, biểu cảm và những tính từ diễn tả nguồn gốc và quốc tịch

Các tính từ trái nghĩa
hyvä (tốt)huono (tệ)
suuri (lớn)pieni (nhỏ)
terve (khỏe)sairas (bệnh)
pitkä (dài)lyhyt (ngắn)
kuuma (nóng)kylmä (lạnh)
uusi (mới)vanha (cũ)
nuori (trẻ)vanha (già)

Một số tính từ chỉ cảm xúc như: iloinen (vui), surullinen (buồn), vihainen (giận), innostunut (hứng thú), onnellinen (hạnh phúc), rakastunut (đang yêu), yksinäinen (cô đơn), ärtynyt (cáu kỉnh), väsynyt (mệt).

V. Bài tập liên quan

Chia sẻ bài viết này
Các nội dung khác
Những bài viết đang được quan tâm

No Comments

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top