skip to Main Content

Bài 2: Số đếm và cách diễn đạt thời gian

8.10.20224 minute read

I. Số đếm

Như nhiều ngôn ngữ khác số đếm trong tiếng Phần Lan cũng chia thành hàng chục (kymmenen), hàng trăm (sata), hàng ngàn (tuhat). Ba cột bên dưới là một dãy số điển hình từ 1-20 và một số thí dụ khác

  • 1 yksi
  • 2 kaksi
  • 3 kolme
  • 4 neljä
  • 5 viisi
  • 6 kuusi
  • 7 seitsemän
  • 8 kahdeksän
  • 9 yhdeksän
  • 10 kymmenen
  • 11 yksitoista
  • 12 kaksitoista
  • 13 kolmetoista
  • 14 neljätoista
  • 15 viisitoista
  • 16 kuusitoista
  • 17 seitsemäntoista
  • 18 kahdeksantoista
  • 19 yhdeksäntoista
  • 20 kaksikymmentä
  • 21 kaksikymmentäyksi
  • 22 kaksikymmentäkaksi
  • 23 kaksikymmentäkolme
  • 30 kolmekymmentä
  • 40 neljäkymmentä
  • 50 viisikymmentä
  • 60 kuusikymmentä
  • 70 seitsemänkymmentä
  • 80 kahdeksänkymmentä
  • 90 yhdeksänkymmentä
  • 100 sata
  • 1000 tuhatta

II. Thời gian

Mẫu câu thông dụng nhất để hỏi thời gian là paljonko kello on? và câu trả lời cho câu hỏi này thường lệ là se on + thời gian thí dụ như: se on kymmenen (bây giờ là mười giờ). Cấu trúc để hỏi thời gian tương đối dễ sử dụng, nhưng cần lưu ý cách sử dụng số đếm yksi, kaksi, kolme… và để thêm phần lịch sự thì có thể thêm ở đầu câu anteeksi và để hỏi và trả lời đầy đủ ta có mẫu câu như sau:

Kysymys: Anteeksi, paljonko kello on?

Vastaus: Kello on kahdeksän.

Ví dụ trên dễ dàng nhận ra là đồng hồ đang điểm đúng tám giờ, vậy trong trường hợp kim phút điểm kém hoặc hơn thì chúng ta phải đọc như thế nào? Hãy nhìn vào một số thí dụ bên dưới

hình yle.fi

Để nói đúng thứ tự của giở đồng hồ bằng tiếng Phần Lan cần thực hiện ba bước sau:

  1. Xác định phút ( 25 )
  2. Xác định hơn (yli) hay là gần đến (vaille) (trong hình vaille)
  3. Xác định tiếng (3)

Vậy để nói giờ đầy đủ trong hình ta có kello on vaille kolme

Kello on 15 yli 6

Kello on vartin (viisitoista) yli kuusi

Kello on 25 yli 6

Kello on kaksikymmentäviisi yli kuusi

Kello on puoli 7

Kello on puoli seitsemän

Kello on 10 vaille 7

Kello on kymmentä vaille seitsemän

Kello on 20 vaille 7

Kello on kahtakymmentä vaille seitsemän

Kello on tasan 7

Kello on tasan seitsemän

Phía trên là những ví dụ điển hình nhất khi sử dụng cách diễn đat thời gian, để thực tập các bài tập liên quan các bạn có thể tham khảo tại đây.

III. Ngày tháng và các mốc thời gian trong năm

Trong tiếng Phần Lan cũng giống như các ngôn ngữ khác một năm sẽ có 12 tháng và một điểm chung duy nhất là cuối các từ chỉ tháng sẽ kết thúc bang -kuu. Mỗi tháng sẽ có 30 ngày và khi muố hỏi hôm nay ngày mấy ta sẽ hỏi như sau: monesko päivä tänään on? hoặc monesko päivä huomenna (ngày mai) on?

Tháng (kuukaudet)

  • 1 tammikuu
  • 2 helmikuu
  • 3 maaliskuu
  • 4 huhtikuu
  • 5 toukokuu
  • 6 kesäkuu
  • 7 heinäkuu
  • 8 elokuu
  • 9 syyskuu
  • 10 lokakuu
  • 11 marraskuu
  • 12 joulukuu

Ngày tháng trong tiếng Phần Lan sẽ được viết theo thứ tư sau:

  1. ngày (15.)
  2. tháng (1.)
  3. năm (2022)

Khi viết đầy đủ sẽ có dạng như sau 15.01.2022, dưới 10 thì trước chữ số phải thêm 0. Bài tập liên quan đến năm tháng các bạn thực tập tại đây.

Bốn mùa trong năm sẽ lần lượt là xuân, hạ, thu và đông: kevät, kesä, syksy talvi.

Các ngày trong tuần

  • thứ hai: maanantai
  • thứ ba: tiistai
  • thứ tư: keskiviikko
  • thứ năm: torstai
  • thứ sáu: perjantai
  • thứ bảy: lauantai
  • chủ nhật: sunnuntai

Các mốc thời gian

  • toissapäivänä: ngày hôm kia
  • eilen: ngày hôm qua
  • tänään: ngày hôm nay
  • huomenna: ngày mai
  • ylihuomenna: ngày mốt

Bà tập liên quan các bạn có thể tìm tại đây

Chia sẻ bài viết này
Các nội dung khác
Những bài viết đang được quan tâm

No Comments

This Post Has 0 Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back To Top